Phê duyệt quy hoạch 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1

Ngày 29/4/2025, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1500/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 tại phường Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn.

1. Tên đồ án

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới quy hoạch:Khu đất lập quy hoạch thuộc thuộc phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, có giới cận như sau:
  • Phía Bắc giáp: Đường Quốc lộ 1D;
  • Phía Nam giáp: Núi Vũng Chua;
  • Phía Đông giáp: Núi Vũng Chua;
  • Phía Tây giáp: Công ty dịch vụ Điện lực Bình Định và núi Vũng Chua.
b) Quy mô lập quy hoạch:
– Quy mô diện tích lập quy hoạch: 32.237,60m2 (khoảng 3,22ha).
– Quy mô dân số quy hoạch tối đa khoảng 3.700 người.

3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:

– Quy hoạch khu chung cư nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu về nhà ở phục vụ người dân; góp phần hoàn thành Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định; đáp ứng nhu cầu nhà ở cho các đối tượng có đủ điều kiện được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định.
– Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Nhơn Bình – Nhơn Phú đã được phê duyệt.
– Làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án và quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

4. Quy hoạch sử dụng đất:

STT Loại đất Diện tích Tỷ lệ
(m²) (%)
1 Đất xây dựng công trình chung cư Nhà ở xã hội 16.129,44 50,03
2 Đất cây xanh 6.446,94 20,00
3 Đất giao thông – hạ tầng kỹ thuật 9.661,22 29,97
3.1 Đường giao thông 4.755,17
3.2 Sân đường nội bộ 3.705,39
3.3 Bãi đậu xe ngoài trời 802,41
3.4 Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối 398,25
a Trạm biến áp (02 trạm) 168,00
b Công trình xử lý nước thải 230,25
Tổng cộng 32.237,60 100

Ghi chú: Chế độ sử dụng đất của từng chức năng thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở, Luật Đất đai và các nghị định hiện hành có liên quan. Chủ đầu tư dự án khi được chọn được dành tỷ lệ tối đa 20% tổng diện tích sàn nhà ở của dự án để kinh doanh dịch vụ, thương mại theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP.

5. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

– Mật độ xây dựng tối thiểu 50%.
– Tầng cao xây dựng: Tối thiểu 15 tầng (không bao gồm tầng tum và tầng kỹ thuật). Khuyến khích bố trí tầng hầm để phục vụ nhu cầu để xe.
– Hệ số sử dụng đất tối thiểu khoảng 5,06 lần (không bao gồm diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, diện tích lánh nạn và đỗ xe của công trình).
– Chỉ giới xây dựng: Mặt trước lùi vào 10m so với chỉ giới đường đỏ đường Quốc lộ 1D; các mặt còn lại lùi tối thiểu 6m so với ranh giới khu đất.
– Tỷ lệ đất trồng cây xanh đảm bảo tối thiểu 20% diện tích lô đất xây dựng nhà chung cư.
– Tổng số căn hộ dự kiến khoảng 1.500 căn (số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn).
– Dự án, phương án thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo bố trí đủ diện tích đỗ xe theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) San nền: Cao độ thiết kế nền thấp nhất +5.60m về phía tiếp giáp QL.1D ở phía Đông Bắc; cao độ thiết kế san nền cao nhất +11.20m về phía Nam tiếp giáp chân núi; hướng dốc thoát nước chính từ Nam ra Bắc, từ Tây sang Đông.
b) Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt thiết kế tự chảy và đi riêng với hệ thống thoát nước thải; bố trí dọc theo các đường nội bộ và thoát ra các tuyến mương, suối hiện trạng và kết hợp đấu nối với hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng dọc QL1D.
c) Giao thông: Đấu nối khu đất với tuyến đường QL.1D tại 01 điểm; quy hoạch các tuyến đường giao thông nội bộ bên trong khu đất, mặt cắt ngang đường từ 9m đến 14m và các lối đi nội bộ bên trong khu đất nhà chung cư có bề rộng từ 4m đến 8m kết nối nội bộ sân vườn và phục vụ chữa cháy.

Theo sxd.binhdinh.gov.vn

TIN TỨC KHÁC

1